Lên thử chiếc topic tổng hợp nhanh về những gì tôi học lẹ tự AI hehe. Phải công nhận là dù AI còn nhiều thiếu sót, nhiều lỗi sai lung tung, nhưng nhờ có nó thì tôi hấp thụ kiến thức được nhanh ghê. Kiểu trong quá trình làm việc có bắt gặp khái niệm/ chủ đề / ý tưởng gì mới í, thì hỏi nó mấy câu thôi là nó giải đáp cho cả đống thứ.
Tôi cũng không có nhu cầu (và ko thể) làm chuyên gia trên mọi mặt trận nên tôi hoàn toàn hài lòng với việc mỗi thứ biết chút chút, tốc độ shocking thanks to AI như này hihi.
Hôm nay tui học được từ ad hoc. Tiện bảo nó giới thiệu thêm chục từ xem sao. Cái này thì hay này:
Từ | Nghĩa thường dùng trong công việc |
---|---|
ad hoc | Việc phát sinh đột xuất, không lên kế hoạch trước |
alignment | Sự đồng thuận, thống nhất giữa các team hoặc thành viên |
backlog | Danh sách các task tồn, chưa làm hoặc đang chờ xử lý |
bandwidth | Năng lực/khả năng xử lý công việc (ví dụ: “Tớ hết bandwidth rồi”) |
deliverable | Kết quả cần bàn giao (file, báo cáo, sản phẩm…) |
escalate | Đẩy vấn đề lên cấp cao hơn để xử lý (thường khi vượt quá thẩm quyền) |
insight | Thấu hiểu sâu sắc từ dữ liệu, người dùng hoặc thị trường |
leverage | Tận dụng (nguồn lực, công cụ, network…) để đạt hiệu quả cao |
loop in | Cho ai đó tham gia vào luồng trao đổi/thảo luận (VD: “loop chị A vào email”) |
on the same page | Hiểu đúng và thống nhất về một vấn đề nào đó |
roll out | Triển khai (sản phẩm, chiến dịch, tính năng…) |
scope | Phạm vi công việc/dự án (VD: “Out of scope rồi nhé”) |
sprint | Chu kỳ làm việc ngắn (thường dùng trong Agile) |
sync | Họp/ngồi lại để đồng bộ thông tin (VD: “Mình sync 15 phút nhé”) |
touch base | Kết nối nhanh để cập nhật/trao đổi (VD: “Let’s touch base tomorrow”) |
heads-up | Cảnh báo/ngó trước cho người khác biết (VD: “Gửi bạn cái heads-up nè”) |
Nhưng mà, nhìn nó dạy tôi làm màu này 🙂
Thôi thôi thôi em ơi, cái này thì chị xin kiếu, kakaka